200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh

Chương trình học ngữ pháp tiếng Anh gồm 34 bài học. Học thử miễn phí : Bài 2: Thì hiện tại tiếp diễn. Để được học miễn phí nhiều hơn, hãy Đăng kí tham gia cộng đồng english4u. Bài 1: Thì hiện tại đơn. Bài 2: Thì hiện tại tiếp diễn Free. Bài 3: Thì quá khứ đơn. 3 3.7 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ăn điểm mọi bài thi. mới nhất; 4; 5 5.200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ăn điểm mọi bài thi. – Ngolongnd.net; 6 6.Lưu trữ 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh – Ngolongnd.net; 7 7.Trọn bộ Ngữ Pháp Tiếng Anh từ Cơ Bản đến Nâng Cao Bắt Đầu Học Từ Các Cấu Trúc Tiếng Anh Cần Nhớ Đơn Giản Nhất. Khi bắt đầu học, bạn đừng bắt ép bản thân phải nhớ những cấu trúc phức tạp. Thay vào đó hãy bắt đầu học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và được sử dụng thông dụng nhất. Sau khi đã có It is such a heavy box that I cannot take it. e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all. 84 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. 4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…) e.g. She is old enough to get married. e.g. cơ cấu giải thưởng xổ số miền nam; cho xem kết quả xổ số kiến thiết miền bắc; X. dự đoán kết quả xổ số cà mau hôm nay; coi xổ số miền bắc 30 ngày; cho xem kết quả xổ số miền bắc hôm qua hôm nay; dò xổ số 1.1 Các thì trong tiếng Anh. Các thì trong tiếng Anh là phần kiến thức căn bản, vì vậy, bạn cần nắm rõ cấu trúc, cách sử dụng chúng nhé. Tiếng Anh 8 sẽ giúp bạn ôn lại và tìm hiểu các loại thì sau: Chắc hẳn nhiều bạn vẫn chưa ghi nhớ và phân biệt được hết các thì Bài viết tổng hợp 33 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thường dùng trong giao tiếp, mỗi cấu trúc bao gồm các ví dụ, cách dùng, ý nghĩa chi tiết và dễ hiểu. Trần Gia Hưng tốt nghiệp trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn chuyên ngành viết văn. Cô được mệnh danh là tay Nghiên cứu thái độ của sinh viên năm 4 khoa tiếng Anh trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế đối với các giọng tiếng Anh; Nghiên cứu cấu trúc trộn mã ngôn ngữ Việt – Anh trong giao tiếp trao đổi mua bán của tiểu thương chợ Bến Thành, tp. Hồ Chí Minh thadingnondi1982. Xem nhiều tuần qua file word Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh + bài tập thầy cucku Từ vựng tiếng Anh về xuất nhập khẩu hải quan Shocked đi với giới từ gì? Shocked to hay shocked at? Attitude đi với giới từ gì? Strike an attitude là gì? Concerned đi với giới từ gì? "concerned about" hay "concerned with"? 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ăn điểm mọi bài pháp là nền tảng giúp bạn có thể chinh phục một ngôn ngữ tốt hơn. Ngữ pháp giúp các bạn vận dụng từ vựng đúng ngữ cảnh hơn, giúp người nghe, người đọc hiểu đúng nghĩa của ý bạn diễn đạt. Rất nhiều các bạn hiện nay gặp khó khăn trong việc tìm một phương pháp, lộ trình phù hợp để học tốt ngữ pháp tiếng Anh 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh ăn điểm mọi bài thi Nghiên cứu cho thấy, chỉ có 4 thì cơ bản được sử dụng hơn 85% trong tiếng Anh cả nói và viết. Đó là hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn và hiện tại hoàn thành. Vậy chỉ cần hiểu cách dùng của 4 thì này, bạn đã có thể giao tiếp tiếng Anh tự nhiên với người nước ngoài rồi. Like share và ủng hộ chúng mình nhé Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bao gồm kiến thức về cách lựa chọn từ vựng, vai trò trong câu và các cấu trúc đặc biệt. Để có thể ghi nhớ và áp dụng nhuần nhuyễn những kiến thức ngữ pháp không chỉ cần sự chăm chỉ mà còn đòi hỏi quá trình thực hành thường xuyên. Khám phá ngay những cấu trúc cực hay cùng bí quyết học nhanh nhớ lâu qua bài viết dưới đây nhé. Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh là những kiến thức nhằm giúp người học nắm bắt được trật tự đúng trong câu. Cấu trúc ngữ pháp pháp sẽ giúp sắp xếp hài hòa giữa các thành phần; tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản Những kiến thức về cấu trúc ngữ pháp thường tương đối khó ghi nhớ và đi kèm với khối lượng bài tập khá lớn. Không chỉ xuất hiện trong rất nhiều kỳ thi lớn, chủ điểm ngữ pháp này còn có tính ứng dụng cao trong giao tiếp hằng ngày. Đây được xem là nền tảng căn bản để người học tiếp cận tới những kiến thức tiếng Anh cao cấp hơn. Các cấu trúc ngữ pháp này sẽ thường xuất hiện trong rất nhiều các điểm ngữ pháp như ngữ pháp tiếng anh A2, Toeic hay các kì thi cuối học kỳ. Chú thích từ ngữ Dưới đây là một số cấu trúc ngữ pháp căn bản mà bạn có thể ứng dụng trong giao tiếp lẫn quá trình viết bài luận. 1. Cấu trúc với “too” – Quá… để ai đó làm gì… Cách dùng Cấu trúc “too” được dùng nhằm nhấn mạnh tính chất của chủ thể thực hiện hành động. Công thức S + V + too + adj/adv + for someone + to do something Ví dụ Ex1 He talks too fast to hear Ex2 The light is too strong for me to see 2. Cấu trúc với “so” – Quá … đến nỗi mà… Cách dùng Dùng để nhấn mạnh hoặc có phần cường điệu tính chất của sự vật, sự việc được nói đến trong câu. Công thức S + V + so + adj/ adv + that + S + V Cấu trúc với “so” Ví dụ Ex1 Her voice so good that nobody want to do anything except listening Ex2 This car is so old that thieves don’t want to steal 3. Cấu trúc với “enough” – đủ…để ai đó làm gì… Cách dùng Công thức S + V + adj/ adv + enough + for someone + to do something Ví dụ Ex1 Finally, i’m skinny enough to wear this skirt Ex2 Peter improved that he was mature enough to live alone 4. Cấu trúc với “It be time” – Đã đến lúc ai đó làm gì… Cách dùng Công thức It + be + time + S + V -ed, cột 2 Cấu trúc với “It be time” Ví dụ Ex1 It is time you finished your homeworks Ex2 It is time supervisor told us about his decision 5. Cấu trúc với “spend” – Dành bao nhiêu thời gian/tiền làm gì.. Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To spend + amount of time/ money + V-ing Cấu trúc với “spend” Ví dụ Ex1 Mr Smith spent a lot of money buying a new house Ex2 Jane and her sister spent 6 months traveling around Asia last year 6. Cấu trúc với “waste” – Tốn tiền/thời gian làm gì.. Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức to waste + time/ money + V-ing Đây là cấu trúc phổ biến cho nhiều kì thi như thi IELTS, thi B1, thi B2… Truy cập tổng hợp ngữ pháp tiếng anh b1 để xem kỹ cách dùng và bài tập của cấu trúc với waste. Ví dụ Ex1 Alex always wastes money playing video games. Ex2 We usually waste time choosing clothes for parties. 7. Cấu trúc với “have/get” – Nhờ/Thuê ai đó làm gì… Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức S + have + sb + V-inf + … S + get + sb + to + V-inf + … Ví dụ Ex1 Marry got her dad to fix the phone yesterday Ex2 I had the wall painted last week. 8. Cấu trúc với “take/took” – Làm gì… mất bao nhiêu thời gian… Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức It + takes/took + someone + amount of time + to do something Cấu trúc với “take/took” Ví dụ Ex1 It takes me 10 minutes to go to my office Ex2 It takes me 30 minutes to pick my sister up because of the rain. 9. Cấu trúc với “to be good at/bad at” – Giỏi về…/Kém về… Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To be good at/ bad at + N/ V-ing Ví dụ Ex1 My mom is good at cooking Ex2 Teacher always tell me that i’m good at math 10. Cấu trúc với “give up” – từ bỏ làm gì/cái gì Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To give up + V-ing/ N Ví dụ Ex1 My father gave up smoking 6 month ago. Ex2 This girl is toxic in social media, you should give up following her. 11. Cấu trúc với “to be interested in” – thích cái gì/làm gì Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To be interested in + N/V-ing Cấu trúc với “to be interested in” Ví dụ Ex1 Mrs Oscar is interested in going vacation on Sundays Ex2 Kids are so interested in summer holiday. 12. Cấu trúc với “to be amazed at” – ngạc nhiên về Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To be amazed at Ví dụ Ex1 I was amazed at my new beautiful house. Ex2 My boyfriend was amazed at the gift that i prepared for him 13. Cấu trúc với “to be angry at” – tức giận về… Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To be angry at + N/V-ing Ví dụ Ex1 My mother was very angry at my bad marks. Ex2 Tom is angry at drunk driver 14. Cấu trúc với “to be tired of” – mệt mỏi về Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To be/get tired of + N/V-ing Cấu trúc với “to be tired of” Ví dụ Ex1 I was tired of doing too much homework everyday. Ex2 Everymorning, Jane is tired of stucking in traffic 15. Cấu trúc với “to be bored with” – chán làm cái gì… Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To be bored with Ví dụ Ex1 We are bored with this movie Ex2 My dog is bored with staying at home all day long. 16. Cấu trúc với “Would rather d rather” – thích làm gì…hơn làm gì.. Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức Would rather d rather + V infinitive + than + V infinitive. Đây là một trong những điểm ngữ pháp tiếng anh cơ bản cho người mới học và thường xuất hiện trong nhiều bài thi. Cấu trúc với “Would rather Ví dụ Ex1 Sam would rather play games than hang out. Ex2 I would rather stay at home than go out in this weather. 17. Cấu trúc với “Would like/want/wish” – Muốn làm gì? Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức Would like/ want/wish + to do something Ví dụ Ex1 I would like to go to a china restaurant tonight. Ex2 Marry wants to go to Paris on summer vacation. 18. Cấu trúc với “Had better” – Nên làm gì.. Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức Had better + Vinfinitive Ví dụ Ex1 You had better go to see the dentist Ex2 I had better go faster before it rains. 19. Cấu trúc với “look forward to” – mong đợi làm gì… Cách dùng cấu trúc câu đầy đủ Công thức To look forward to V-ing Cấu trúc với “look forward to” Ví dụ Ex1 We are so looking forward to meeting you at our wedding. Ex2 My kids are looking forward to swimming on holiday. 20. Một số cấu trúc phổ biến khác Ngoài những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh căn bản được gợi ý ở trên, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số mẫu câu dưới đây To provide smb from V-ing Cung cấp cho ai cái gì To prevent someone from V-ing Cản trở ai làm gì To fail to do something Thất bại trong việc làm gì It is very kind of someone to do something Ai đó thật tử tế khi…Dùng để cảm ơn hoặc để khen ai đó. To have no idea of something = Don’t know about something Không biết/hoàn toàn không có khái niệm gì về… To advise someone to do something Khuyên ai nên làm gì Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing Không thể chịu nổi điều gì… To be keen on/ to be fond of + N/V-ing Thích sâu sắc, đam mê làm điều gì đó… Mẹo học cấu trúc nhanh nhớ lâu Mẹo học cấu trúc nhanh nhớ lâu Có hàng trăm cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thuộc rất nhiều chủ đề khác nhau. Tuy nhiên việc ghi nhớ những kiến thức khô khan này sẽ trở nên dễ dàng hơn nhờ những tips dưới đây Nhóm những cấu trúc có cùng ý nghĩa để linh hoạt hơn trong cách dùng. Thường xuyên đặt câu với những cấu trúc mới đã học và ôn luyện kiến thức cũ. Chia nhỏ số lượng kiến thức học trong ngày. Ghi chép công thức vào sổ tay, giấy nhớ, nhật ký… Có thể kết hợp với sơ đồ tư duy để quá trình ôn tập dễ dàng hơn. Link tải tất cả các cấu trúc tiếng anh cơ bản PDF 100 cấu trúc tiếng anh thông dụng và ví dụ >>Đang cập nhật 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh >>Đang cập nhật 1000 cấu trúc tiếng anh thông dụng >>Đang cập nhật Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản; giúp người học nhận biết những thành phần trong câu và sắp xếp, lựa chọn từ vựng phù hợp. Vì vậy, hãy luôn kiên trì, chăm chỉ và thường xuyên thực hành để xây dựng được cho mình nền tảng kiến thức vững chắc nhé. Cũng giống như từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh là rất quan trọng. Để nghe và nói được tiếng Anh cơ bản thì bạn không nhất thiết cần tới ngữ pháp, nhưng nếu để nghe tốt, nói chuẩn thì bạn buộc phải biết ngữ pháp. Tuy nhiên cấu trúc ngữ pháp thì tương đối nhiều, và bạn không nhất thiết phải học hết tất cả các qui luật, nguyên tắc ngữ pháp phức tạp đó. Trong bài viết này cộng đồng tổng hợp và sưu tầm 33 cấu trúc tiếng Anh thường xuất hiện và được sử dụng nhiều hàng ngày, nếu bạn đang cần bổ sung kiến thức ngữ pháp gấp thì hãy thử sử dụng 33 cấu trúc gợi ý này xem sao nhé. Tổng hợp 33 cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp. Ảnh internet DANH SÁCH 33 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THƯỜNG DÙNG TRONG GIAO TIẾP Cấu trúc 1. S + V + too + adj/adv + for someone + to do something Ý nghĩa & cách dùng quá…. để cho ai làm gì… Ví dụ He ran too fast for me to follow. Anh ấy đi quá nhanh để cho tôi đuổi theo Cấu trúc 2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V Ý nghĩa & cách dùng quá… đến nỗi mà… Ví dụ He speaks so soft that we can’t hear anything. Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe bất cứ điều gì Cấu trúc 3. S + V + adj/ adv + enough + for someone + to do something Ý nghĩa & cách dùng đủ… cho ai đó làm gì… Ví dụ She is old enough to get married. Cô ấy đã đủ tuổi để làm đám cưới Cấu trúc 4. Have/ get + something + done past participle Ý nghĩa & cách dùng nhờ ai hoặc thuê ai làm gì… Ví dụ I had my hair cut yesterday. Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua Cấu trúc 5. It + be + time + S + V -ed, cột 2 Ý nghĩa & cách dùng đã đến lúc ai đó phải làm gì… Ví dụ It is time you had a shower. Đã đến lúc đi tắm rồi Cấu trúc 6. It + takes/took + someone + amount of time + to do something Ý nghĩa & cách dùng làm gì… mất bao nhiêu thời gian… Ví dụ It takes me 5 minutes to get to school. Tôi đi đến trường mất 5 phút Cấu trúc 7. To prevent/stop + someone/something + from + V-ing Ý nghĩa ngăn cản ai/cái gì… làm gì.. Ví dụ He prevented us from parking our car here. Anh ấy ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây Cấu trúc 8. S + find + it + adj to do something Ý nghĩa thấy… để làm gì… Ví dụ I find it very difficult to learn about English. Tôi cảm thấy khó học tiếng Anh Cấu trúc 9. Would rather d rather + V infinitive + than + V infinitive Ý nghĩa thích làm gì… hơn làm gì… Ví dụ He would play games than read books. Anh ấy thích chơi game hơn đọc sách Cấu trúc 10. To be amazed at Ý nghĩa ngạc nhiên về… Ví dụ I was amazed at his big beautiful villa. Tôi ngạc nhiên về biệt thự to đẹp của anh ấy Cấu trúc câu tiếng anh thông dụng trong giao tiếp. ẢNH INTERNET Cấu trúc 11. To be angry at + N/V-ing Ý nghĩa tức giận về… Ví dụ Her mother was very angry at her bad marks. Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy Cấu trúc 12. To be good at/ bad at + N/ V-ing Ý nghĩa giỏi về…/ kém về… Ví dụ I am good at swimming. Tôi giỏi bơi lội Cấu trúc 13. To be/get tired of + N/V-ing Ý nghĩa mệt mỏi về… Ví dụ My mother was tired of doing too much housework everyday. Mẹ tôi mệt mỏi vì phải làm quá nhiều việc nhà mỗi ngày Cấu trúc 14. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing Ý nghĩa không chịu nổi… Ví dụ She can’t stand laughing at her little dog. Cô ấy không thể nhịn được cười với chú cún của mình Cấu trúc 15. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing Ý nghĩa thích làm gì đó… Ví dụ My younger sister is fond of playing with her dolls. Em gái tôi thích chơi với những con búp bê Cấu trúc 16. To be interested in + N/V-ing Ý nghĩa quan tâm đến… Ví dụ Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. Bà Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật Cấu trúc 17. To waste + time/ money + V-ing Ý nghĩa tốn tiền hoặc thời gian/ tiền bạc làm gì… Ví dụ We always wastes time playing computer games each day. Chúng tôi luôn tốn thời gian vào việc chơi game máy tính mỗi dày Cấu trúc 18. To spend + amount of time/ money + V-ing Ý nghĩa dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì… Ví dụ Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. Năm ngoái ông Jim dành nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới Cấu trúc 19. To give up + V-ing/ N Ý nghĩa từ bỏ làm gì/ cái gì… Ví dụ You should give up smoking as soon as possible. Bất cứ lúc nào có thể, bạn nên từ bỏ hút thuốc nhé Cấu trúc 20. Would like/ want/wish + to do something Ý nghĩa muốn làm gì… Ví dụ I would like to go to the cinema with you tonight. Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay 33 cấu trúc Ngữ pháp giúp bạn nói tiếng Anh bài bản hơn. Ảnh internet Cấu trúc 21. Had better + Vinfinitive Ý nghĩa nên làm gì…. Ví dụ You had better go to see the doctor. Bạn nên đến gặp bác sĩ Cấu trúc 22. To be interested in + N / V-ing Ý nghĩa thích cái gì… Ví dụ We are interested in reading books on history. Chúng tôi thích đọc sách lịch sử Cấu trúc 23. To be bored with Ý nghĩa chán làm cái gì… Ví dụ We are bored with doing the same things everyday. Chúng tôi chán làm những việc giống nhau mỗi ngày Cấu trúc 24. Too + Adjective + to do something Ý nghĩa quá làm sao… để làm cái gì… Ví dụ I’m to young to get married. Tôi quá trẻ để cưới chồng Cấu trúc 25. It’s not necessary for someone to do something = Smb don’t need to do something Ý nghĩa không cần thiết phải làm gì… Ví dụ It is not necessary for you to do this exercise. Bạn không cần thiết phải làm bài tập này Cấu trúc 26. To look forward to V-ing Ý nghĩa mong chờ, mong đợi làm gì… Ví dụ We are looking forward to going on holiday. Chúng tôi mong đến kỳ nghỉ Cấu trúc 27. To provide smb from V-ing Ý nghĩa cung cấp cho ai cái gì… Ví dụ Can you provide us with some books in history? Bạn có thể đưa cho chúng tôi một số cuốn sách lịch sử được không? Cấu trúc 28. To prevent someone from V-ing Ý nghĩa cản trở ai làm gì… Ví dụ The rain stopped us from going for a walk. Trời mưa khiến chúng tôi không thể tản bộ Cấu trúc 29. To fail to do something Ý nghĩa không làm được cái gì… /thất bại trong việc làm cái gì… Ví dụ We failed to do this exercise. Chúng tôi không làm được bài tập này Cấu trúc 30. To be succeed in V-ing Ý nghĩa thành công trong việc làm cái gì… Ví dụ We were succeed in passing the exam. Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi thành công Cấu trúc 31. It is very kind of someone to do something Ý nghĩa ai thật tốt bụng/tử tế khi làm gì… Ví dụ It is very kind of you to help me. Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi Cấu trúc 32. To have no idea of something = Don’t know about something Ý nghĩa không biết/ không có ý tưởng về cái gì… Ví dụ I have no idea of this word = I don’t know this word. Tôi không biết từ này Cấu trúc 33. To advise someone to do something Ý nghĩa khuyên ai làm gì… Ví dụ Our teacher advises us to study hard. Giáo viên khuyên chúng tôi học hành chăm chỉ Khóa học và thực hành ngữ pháp tiếng Anh miễn phí. Ảnh TỔNG KẾT Học tiếng Anh nói chung và học ngữ pháp nói riêng thì không chỉ học qua loa, sơ sài mà giỏi được. Bài viết trên đây mang tính tổng hợp các kiến thức cơ bản, để học ngữ pháp tiếng Anh tốt thì bạn có thể tham khảo thêm trang này trang sẽ giúp bạn tiếp cận các kiến thức về văn phạm tiếng Anh một cách bài bản và sâu rộng hơn. Rất vui được chia sẻ kiến thức hữu ích này tới bạn và mọi người. Nổi bật 12 Cách Học Giỏi Tiếng Anh Tại Nhà Cho Mọi Đối Tượng Cách phát âm s es chuẩn – 3 quy tắc QUAN TRỌNG cần nhớ Tiếng Anh – Chìa khóa mở cửa tương lai Trang chủ Ngữ pháp tiếng Anh Từ vựng tiếng Anh Tự học tiếng anh Nhà200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh DOWNLOAD 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản thông dụng nhất Ngữ pháp tiếng Anh Nắm chắc 200 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản dưới đây chắc chắn trình tiếng Anh sẽ nâng… Đọc tiếp Ngữ pháp tiếng Anh là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh, quy phạm nhằm truyền đạt thông tin một cách chính xác, bài bản và khoa học nhất. Sau đây là 5 chủ đề do VinaEnglish biên soạn, mời bạn theo dõi Chủ đề 1. Các thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh Tenses in English Thì hiện tại đơn – Present Simple Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous Thì quá khứ đơn – Past Simple Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous Thì tương lai đơn – Simple Future Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous Chủ đề 2. Ngữ pháp về từ vựng trong tiếng Anh 1. Các loại từ 2. Đại từ – Pronouns Personal pronouns Đại từ nhân xưng Reflexive pronouns Đại từ phản thân Possessive pronouns Đại từ sở hữu Đại từ nhấn mạnh Intensive pronouns Đại từ đối ứng Indefinite pronouns Đại từ bất định Đại từ quan hệ Relative pronouns Đại từ chỉ định Demonstrative pronouns Đại từ nghi vấn Đại từ nhân xưng tân ngữ – Complement pronoun Đại từ nhân xưng chủ ngữ – Subject pronoun Cách sử dụng Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu Bảng về đại từ nhân xưng/ đại từ sở hữu/ đại từ phản thân/ tính từ sở hữu 3. Danh từ – Nouns Danh từ đếm được Countable Nouns Danh từ không đếm được Uncountable Nouns Common nouns Danh từ chung Proper nouns Danh từ riêng Abstract nouns Danh từ trừu tượng Collective nouns Danh từ tập thể 4. Tính từ – Adjective Tính từ mô tả – Descriptive adjective Tính từ chỉ giới hạn – Limiting adjective Tính từ sở hữu – Positive adjectives Trật tự tính từ trong tiếng anh 5. Trạng từ – Adverb Manner Trạng từ chỉ cách thức Time Trạng từ chỉ thời gian Frequency Trạng từ chỉ tần suất Place Trạng từ chỉ nơi chốn Grade Trạng từ chỉ mức độ Quantity Trạng từ chỉ số lượng Questions Trạng từ nghi vấn Relation Trạng từ liên hệ 6. Giới từ – Prepositions Time Giới từ chỉ thời gian Place Giới từ chỉ nơi chốn Reason Giới từ chỉ nguyên nhân Intention Giới từ chỉ mục đích Cách dùng của giới từ in, on, at 7. Các dạng thức của động từ – Gerund and infinitive Gerund V-ing To-Infinitive Động từ – Verbs Physical verbs Động từ chỉ thể chất Stative verbs Động từ chỉ trạng thái Mental verbs Động từ chỉ hoạt động nhận thức Ordinary verb Động từ thường Auxiliary verb Trợ động từ Intransitive verbs Nội động từ Transitive verbs Ngoại động từ Cụm động từ Các loại động từ và cấu trúc động từ cần nhớ – Verb and structure of Verb Động từ khuyết thiếu – Modal verbs Một số động từ đặc biệt need, dare, to be, get Cách dùng động từ Get Cách sử dụng tobe used to và get used to Cách dùng động từ Tobe Cách dùng động từ Dare Cách dùng động từ Need Bảng động từ bất quy tắc Động từ nguyên thể làm tân ngữ to + verb Cách dùng các động từ đi kèm với cả to V và V-ing Động từ nguyên mẫu có “to” và không “to” Infinitive verb with and without to Cách sử dụng danh động từ Gerund Verb Cách phân biệt To Wish và To Hope Cách thêm not vào sau động từ thường và tobe 8. Phó từ Phó từ chỉ tần suất – Adverb of frequency Phó từ chỉ nơi chốn – Adverb of place Phó từ chỉ thời gian – Adverb of time Cách sử dụng long và for a long time, long after, long before, long ago. 9. Lượng từ Quantities Cách sử dụng a number of, the number of Cách sử dụng little, a little, few, a few Cách dùng a lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of Cách sử dụng much, many trong tiếng Anh 10. Từ nối – Linking words Cách sử dụng As if và As though Cách sử dụng Althouh, Though và Even though Cách sử dụng In spite of và Despite Cách sử dụng Because và Because of Cách sử dụng So và Such Cách sử dụng cấu trúc “As well as” vừa … vừa trong tiếng Anh Cấu trúc Not only ….. but also 11. Thán từ – Interjections 12. Liên từ – Conjunctions Coordinating conjunctions Liên từ kết hợp Correlative conjunctions Tương liên từ Subordinating conjunctions Liên từ phụ thuộc 13. Articles Mạo từ Cách dùng các mạo từ A/An, The 14. Cách sử dụng Tân ngữ Object 15. Cách sử dụng “another”, “other” , “anothers”, “others” và “the other” 16. Một số từ viết tắt thường gặp trong ngữ pháp Tiếng Anh 17. Cách phát âm “s”, “es” trong tiếng Anh 18. Cách phát âm “ed” trong tiếng Anh 19. Tiền tố trong tiếng Anh – Prefix 20. Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh Chủ đề 3. Cấu trúc câu trong tiếng Anh 1. Cấu trúc so sánh Comparative sentences So sánh nhất – Superlative So sánh hơn và kém – Comparative So sánh ngang bằng – Equal Comparison Một số tính từ, phó từ dạng so sánh đặc biệt So sánh kép – Douple Comparative 2. Câu điều kiện Conditional sentences Giới thiệu chung về câu điều kiện Câu điều kiện loại 0 – The conditional sentence type 0 Câu điều kiện loại 1 – The conditional sentence type I Câu điều kiện loại 2 – The conditional sentence type II Câu điều kiện loại 3 – The conditional sentence type III Câu điều kiện hỗn hợp – The conditional sentence type mixed 4. Câu giả định Subjunctive Câu giả định – Subjunctive Câu giả định dùng với tính từ Câu giả định dùng “would rather” và “that” Câu giả định dùng với các động từ cầu khiến 5. Câu cầu khiến / mệnh lệnh Imperative sentences Cách sử dụng các cấu trúc cầu khiến Câu mệnh lệnh với LET Câu mệnh lệnh – Impretive 6. Câu trực tiếp – gián tiếp Direct and Indirect speech Giới thiệu về lời nói trực tiếp & gián tiếp Direct & Indirect Speech Nguyên tắc chuyển từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp Hướng dẫn sử dụng câu trực tiếp gián tiếp Reported speech – Câu gián tiếp 7. Câu bị động Passive voice Các trường hợp đặc biệt của câu bị động – Passive voice Cách đổi các thì trong câu bị động Câu bị động cơ bản 8. Đảo ngữ Inversion Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2 Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt Phần I Các cấu trúc đảo ngữ đặc biệt Phần II 9. Clauses – Mệnh đề Adverbial clauses Mệnh đề trạng ngữ Nouns clause mệnh đề danh ngữ Mệnh đề quan hệ – Relative clause => Cách dùng mệnh đề quan hệ cơ bản – Relative clause => Cách thêm giới từ vào trước mệnh đề tính từ whom/which 10. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Subject – Verb agreement Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Subject-Verb agreement Phần II Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Subject-Verb agreement Phần I 11. WISH / IF ONLY – Câu điều ước Present wish Ao ước ở hiện tại Past wish Ao ước ở quá khứ Future wish Ao ước ở tương lai 12. Các dạng câu hỏi Questions Câu hỏi đuôi – Tag question Câu hỏi phức – Embedded question Câu hỏi bổ ngữ When, Where, How và Why Câu hỏi tân ngữ Whom hoặc What Câu hỏi chủ ngữ Who hoặc What Câu hỏi Yes/ No Question 13. Một số cấu trúc câu khác Other sentences Câu nhấn mạnh Câu chẻ – Cleft sentence Câu phủ định – Negative sentence 14. Cấu trúc If only 15. Cấu trúc No sooner trong tiếng Anh Chủ đề 4. Các chủ đề khác Word formation – Cấu tạo từ Collocations – Sự kết hợp từ Phonetics – Ngữ âm Reading – Đọc hiểu Luyện đề & thi thử Bảng chữ cái tiếng anh Chủ đề 5. Bài tập thực hành viết đoạn văn tiếng Anh Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu gia đình Viết đoạn văn tiếng Anh nói về sở thích bản thân Viết đoạn văn giới thiệu về trường bạn đang theo học Viết đoạn văn tiếng Anh giới thiệu một lễ hội Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn cầu lông Viết đoạn văn tiếng Anh nói về môn bóng đá Viết một đoạn văn tiếng Anh chủ đề về đám cưới. Viết một đoạn văn giới thiệu về môn bóng chuyền. Xem nhiều hơn nữa các đoạn văn tiếng Anh Trên đây toàn bộ bài giải ngữ pháp tiếng anh cơ bản và nâng cao do Vinaenglish. Dù bạn luyện thi Toiec, Toefl, du học mỹ,… hay luyện thi THPT quốc gia thì việc học tốt toàn bộ ngữ pháp trên là cần thiết. Chúc bạn đạt điểm tuyệt đối phần ngữ pháp tiếng anh.